Tiền tệ Kinh tế Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Bài chi tiết: Pound sterling

London là trung tâm giao dịch ngoại hối khi chiếm 43,1% tổng giá trị giao dịch hàng ngày trên toàn cầu là 6,6 tỷ đô vào năm 2019. Khối lượng hàng ngày cao nhất được tính theo nghìn tỷ đô la Mỹ từng đạt được khi New York bắt đầu tham gia giao dịch.

Đơn vị tiền tệ được sử dụng ở Vương quốc Anh là Bảng Anh, viết tắt là "£' và được phát hành bởi ngân hàng trung ương (Ngân hàng Anh Quốc). Các ngân hàng ở Scotland và Bắc Ireland được phép phát hành loại tiền giấy của riêng mình tuy nhiên vẫn phải tùy thuộc vào số lượng tiền giấy của Ngân hàng Anh mà họ đang nắm giữ, số tiền này là để chi trả cho việc phát hành. Bảng Anh là loại tiền tệ phổ biến thứ ba sau Đô la Mỹ và Euro được chính phủ và các tổ chức nước ngoài dùng làm tiền tệ dự trữ.[215]

Vương quốc Anh từng từ chối sử dụng đồng Euro để thay thế cho Bảng Anh khi gia nhập Liên minh châu Âu. Chính phủ của cựu thủ thướng Tony Blair từng cam kết tổ chức một cuộc trưng cầu dân ý để quyết định xem Vương quốc Anh với tư cách là thành viên của Liên minh châu Âu có nền đáp ứng các yêu cầu của "5 thử nghiệm kinh tế" - các tiêu chí được xác định bởi kho bạc Vương quốc Anh dưới thời cựu thủ tướng Gordon Brown để đánh giá mức độ sẵn sàng của Vương quốc Anh khi gia nhập Liên minh Kinh tế và Tiền tệ của Liên minh Châu Âu (EMU), qua đó chấp nhận đồng euro làm đơn vị tiền tệ chính thức của quốc gia. Vào gần thời điểm đó đã xảy ra tranh luận về việc liệu Vương quốc Anh có nên thay thế đồng Bảng để sử dụng đồng Euro hay không. Năm 2007 thủ tướng đương nhiệm lúc đó là Gordon Brown đã mở một cuộc trưng cầu dân ý của toàn bộ công chúng dựa trên những thử nghiệm nhất định mà ông quy định đối với Bộ trưởng Bộ Tài chính. Trong lúc đánh giác các thử nghiệm, Brown đã đưa ra ngay kết luận vào thời điểm thời hạn đưa ra quyết định của Vương quốc Anh sắp kết thúc rằng nước Anh sẽ không từ bỏ đồng tiền mà mình đã sử dụng trong hàng thế kỷ qua để thay thế bằng đồng Euro. Ông khẳng định rằng nếu Liên minh châu Âu không chấp thuận điều kiện từ phía Anh đưa ra sẽ loại bỏ tư cách thành viên và khẳng định rằng quyết định không gia nhập là đúng đắn đối với Vương quốc Anh và đối với châu Âu.[216] Đặc biệt, ông cho rằng sự biến động lớn của giá nhà ở đang diễn ra vào thời điểm đó là một rào cản đối với việc gia nhập tổ chức này ngay lập tức. Cuộc thăm dò ý kiến công khai đã cho thấy phần lớn người dân Anh đều phản đối việc sử dụng một đồng tiền chung trong một khoảng thời gian đáng kể và sự phản đối này còn trở nên gay gắt hơn trong vài năm sau đó.[217] Năm 2005, hơn một nửa (55%) người dân Vương quốc Anh phản đối việc đổi sang sử dụng loại tiền tệ mới trong khi có 30% là ủng hộ.[218] Việc có thể gia nhập Liên minh châu Âu hay không đã không còn là vấn đề bởi cuộc trưng cầu dân ý đã đi đến quyết định Vương quốc Anh sẽ rút khỏi tổ chức này vào năm 2016 và thực tế sự việc này đã xảy ra vào năm 2020.

Tỷ giá hối đoái

Mỗi năm thì các cặp tỷ giá hối đoái USD (Đô la Mỹ) và EUR (Euro) trên GBP và ngược lại: GBP trên USD và EUR luôn là các cặp tỷ giá nhận được nhiều sự quan tâm nhất trên thế giới (theo Đơn vị Tiền tệ châu Âu trước năm 1999). Hệ số biến thiên luôn cho biết tín hiệu của việc các cặp tỷ giá này che đậy sự chênh lệch lớn giữa giá mua và giá bán trong năm và mức độ đồng bảng Anh ấn định giá theo đồng Euro hoặc hoặc đồng Đô la. Đọc thêm về sự kiện ngày thứ tư đen tối diễn ra vào cuối năm 1992 để so sánh tỷ giá của năm 1992 và 1993.

Năm £/USD USD/£ C.var  £/XEU XEU/£C.var
1990£0.5633$1.775£0.7161₠1.397
1991£0.5675$1.762£0.7022₠1.424
1992£0.5699$1.755£0.7365₠1.358
1993£0.6663$1.501£0.7795₠1.283
1994£0.6536$1.53£0.7742₠1.292
1995£0.6338$1.578£0.82₠1.22
1996£0.6411$1.56£0.8029₠1.245
1997£0.6106$1.638£0.6909₠1.447
1998£0.6037$1.656£0.6779₠1.475
1999£0.6185$1.617£0.6595€1.516
2000£0.6609$1.513£0.6099€1.64
2001£0.6943$1.44£0.6223€1.607
2002£0.6664$1.501£0.6289€1.59
2003£0.6123$1.633£0.6924€1.444
2004£0.5461$1.8322.26%£0.6787€1.4741.92%

Năm £/USD USD/£ C.var  £/EUR EUR/£C.var
2005£0.55$1.823.47%£0.6842€1.4621.27%
2006£0.5435$1.8423.79%£0.6821€1.4661.11%
2007£0.4999$2.0011.97%£0.6848€1.4612.4%
2008£0.5499$1.835£0.7964€1.226
2009£0.641$1.566£0.8914€1.123
2010£0.6474$1.5461.27%£0.8586€1.1663.83%
2011£0.6231$1.6053.81%£0.8684€1.1511.286%
2012£0.6310$1.5852.74%£0.8112€1.2330.712%
2013£0.6650[219]$1.5035.17%£0.8496[220]€1.1774.54%
2014£0.6320[219]$1.5825.25%£0.8060[220]€1.2405.35%
2015£0.6810[219]$1.4687.20%£0.7262[220]€1.37711.04%
2016£0.770[219]$1.299£0.8193[221]€1.2242
2017£0.808[219]$1.238£0.8766[221]€1.1414
2018£0.750[219]$1.333£0.885[221]€1.1301
2019£0.748[219]$1.337£0.8773[221]€1.1405

Để hướng tới sự nhất quán và tiện cho việc so sánh thì hệ số biến thiên được đo lường theo tỷ lệ "một bảng" mặc dù thông thường thì người ta sẽ sử dụng cách thức trình bày tỷ giá của forex như là Đô la trên một bảng và Bảng trên một Euro.[cần dẫn nguồn]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kinh tế Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland http://globalization.kof.ethz.ch/ http://euobserver.com/news/123132 http://www.fdiintelligence.com/Landing-Pages/fDi-r... http://beta.fortune.com/global500/list/filtered?hq... http://www.ft.com/cms/s/2/1d805534-1185 http://www.ft.com/intl/cms/s/0/161c9dac-622a-11e1-... http://www.hsbc.com/1/2/newsroom/news/news-archive... http://www.intelligentguess.com/blog/?p=55 http://www.ipsos-mori.com/researchpublications/res... http://www.mori.com/polls/trends/eurotrend.shtml